Hướng dẫn học Photoshop căn bản nhất

Photoshop là phần mềm chỉnh sửa ảnh cực kỳ phổ biến hiện nay. Công cụ này hỗ trợ mạnh mẽ cho người sử dụng thoải mái sáng tạo và phát huy tiềm năng của mình. Đối với những ai đang bắt đầu tìm hiểu và học photoshop, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cho bạn tổng quan về Photoshop và làm quen với các thao tác trên phần mềm này.tu hoc ps 1

Giới thiệu về phần mềm photoshop 

Photoshop hay viết tắt là Pts là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp và phổ biến. Bạn có thể sử dụng Photoshop để chỉnh sửa, cắt ảnh, thiết kế các sản phẩm truyền thông,…

Tuy nhiên, Photoshop có rất nhiều phiên bản. Vậy phiên bản nào là sự lựa chọn tối ưu của bạn? Và một số giải đáp khác liên quan đến Photoshop sẽ được chia sẻ cụ thể dưới đây.tu hoc ps 2

 

  • Phần mềm Photoshop CC: Là phiên bản cải tiến tích hợp nhiều tính năng nổi trội. Bao gồm gói phần mềm tích hợp, dịch vụ đi kèm (gồm Adobe Edge Tools & Services), hỗ trợ truy xuất và chia sẻ tập tin bất cứ lúc nào có Internet. Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể update các phiên bản CC mới nhất với chi phí ít nhất.
  • Photoshop CS6: Đây là phiên bản cuối cùng của phần mềm Adobe Photoshop CS. Photoshop CS6 được liên tục sửa đổi và cập nhật dù đại đa số đã chuyển sang sử dụng Pts CC.

Các yếu tố chính trong photoshop

1. Line (Đường)

Line là yếu tố quan trọng trọng việc design. Nó là xuất phát điểm của toàn bộ các đường nét và hình dạng khi học Photoshop. Line hỗ trợ người dùng triển khai các ý tưởng thành các đường nét, hiệu ứng thị giác… Lấy 1 ví dụ cụ thể, những đường thẳng (straight line) liên tưởng đến sự ngăn nắp và gọn gàng. Đường lượn sóng (curved line) tạo ra chuyển động và cảm giác mềm mại. Hay các đường ngoằn ngoèo (zigzag line) thường khơi gợi sự linh hoạt, hứng thú.

Hơn nữa, các line nhóm lại thường mang đến sự kết nối, tạo hình ảnh cụ thể. Do đó, chúng thường được sử dụng để tạo phối cảnh, khung cho bố cục. Đồng thời dùng như các đường nét, góc cạnh chi tiết trong chỉnh sửa Photoshop.

2. Kích cỡ

tu hoc ps 3

Scale là kích cỡ, tỷ lệ của tất cả các phần trong bản thiết kế. Scale hỗ trợ các layer có sự khác biệt về kích thước. Gợi nên “ sự phân cấp thị giác”, phân chia tỷ lệ làm nổi lên các hình ảnh hay dòng chữ chủ đạo.

Scale còn giúp tạo sự thống nhất và logic cho bố cục. Vì vậy, nó chính là nguồn gốc của nhiều tỉ lệ cần thiết sau này (tỷ lệ vàng).

3. Màu sắc

tu hoc ps 4

Màu sắc là thành phần quan trọng tạo nên một sản phẩm đẹp. Khi học Photoshop, bạn cần nắm: các thuật ngữ, ý nghĩa các màu, cách phối màu và xu hướng màu hiện tại.

Trước hết, bạn cần tìm hiểu các ý nghĩa và tác động của màu sắc đến cảm xúc con người. Bên cạnh đó, khám phá 6 cách phối màu trong Photoshop cũng là điều cần thiết. Đơn sắc, tương đồng, đối xứng, tam giác đều, đối xứng hai bên, hình chữ nhật.

4. Font chữ

Typography quyết định rất nhiều đến sự hoàn thiện của một sản phẩm. Từ kiểu chữ, kích thước chữ, sắp xếp, màu sắc, độ tương phản của chữ cái kết hợp với hình ảnh, hình học. Tạo nên visual ấn tượng cho người nhìn.tu hoc ps 5

 

Typography bao gồm: FontTypeface (Kiểu chữ), Size (kích thước), Kerning (khoảng cách giữa 2 chữ cái), Leading (khoảng cách giữa các dòng với nhau theo chiều dọc), Tracking ( khoảng cách giữa các chữ cái theo chiều ngang).

5. Hoạ tiết (Pattern)

Pattern là sự lặp lại của những yếu tố hình học, biểu tượng, hình vẽ. Được sử dụng thường xuyên khi học Photoshop.

Với tính chất theo quy luật, họa tiết hỗ trợ sản phẩm Photoshop trở nên sinh động, nhiều điểm nhấn hơn. Cũng như tạo những hiệu ứng thị giác cho người xem. Pattern được sử dụng phổ biến chủ yếu trong thiết kế bao bì sản phẩm, logo hoặc giao diện web.

Các nhóm phím công cụ trong Photoshop

Các nhóm phím tắt và công cụ cần chú ý khi học Photoshop:

  • Marquee Tool
  • Magic Wand Wand Tool
  • Crop – Cropper Tool
  • Spot Healing Brush Tool – Brush Tool
  • Clone Stamp Tool – History Brush Tool
  • Eraser Tool – Gradient Tool
  • Pen Tool
  • Rectangle Tool
  • Text
  • Zoom

Các thao tác cơ bản khi học cách sử dụng Photoshop

1. Mở File ảnh trong Photoshop

1.1. Mở ảnh trong Photoshop

Cách 1: Mở File => click Open => chọn ảnh muốn mở => Open.

Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O => chọn ảnh muốn mở => Open.

Cách 3: Click đúp trên màn hình chính của Photoshop.

Cách 4: Kéo và thả ảnh vào giao diện Photoshop.

1.2. Mở nhiều ảnh trong Photoshop

Cách 1: Menu => bấm File/Open => chọn ảnh muốn mở => nhấn giữ Ctrl => sử dụng chuột kéo chọn các ảnh hoặc nhấn chuột trái chọn từng ảnh => Open.

Cách 2: Chọn và kéo thả các ảnh vào giao diện Photoshop.

2. Tạo và lưu trữ ảnh trong Photoshop

2.1. Tạo ảnh mới:

Click chọn File -> New (Ctrl + N) sau đó xuất hiện hộp thoại yêu cầu:

  • Name: Tên.
  • Width: Độ rộng (Tùy chọn đơn vị đo).
  • Height: Độ cao (Tùy chọn đơn vị đo).
  • Resolution: Độ phân giải (Độ phân giải ảnh hưởng đến chất lượng ảnh có sắc nét, rõ ràng khi in hay phóng to.)
  • Mode: Chế độ màu ảnh. Trong đó có các lựa chọn:
Lựa chọn Ý nghĩa
Bitmap Chế độ màu chuẩn của Windows
GrayScale Chế độ ảnh đơn sắc
RGB Color Chế độ ảnh tổng hợp ba loại màu RGB
CMYK Color Chế độ ảnh tổng hợp 4 loại màu CMYK
Lab Color Chế độ ảnh PhotoLab (ảnh chụp)

 

  •  Contents: Chọn kiểu background cho ảnh.

2.2. Lưu trữ ảnh

  • Lưu ảnh đang xử lý: Chọn File -> Save (Ctrl + S).
  • Đổi tên ảnh đang làm việc: Chọn File -> Save As.
  • Lưu File ảnh với Save for Web.

Bước 1: Click chọn File.

Bước 2: Export.

Bước 3: Save for Web hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Shift + S. 

Bước 4:Tùy chọn định dạng và thay đổi kích thước theo mong muốn.

Bước 5: Ấn Save để lưu, chọn tên và thư mục để lưu ảnh.

3. Chế độ nén ảnh

Các ảnh làm việc trong Photoshop hầu như đều có phần mở rộng là .PSD (phần mở rộng chuẩn của chương trình).

Dạng .PSD tuy có chất lượng ảnh cao nhưng nặng hơn so với file ảnh nén thông thường, vì vậy ta nên dùng chế độ nén.

Các dạng ảnh nén chuẩn:

  • JPEG (.JPG): Ảnh nén dung lượng cao và khả năng giữ chất lượng ảnh tốt.
  • PCX (.PCX): Ảnh nén dung lượng cao nhưng khả năng giữ chất lượng ảnh kém.
  • Bitmap (.BMP): Chế độ ảnh nén chuẩn của hệ điều hành Windows.
  • PICT File (.PIC): Khả năng nén không hiệu quả.

Khi muốn chuyển đổi dạng ảnh nén khác: Click File -> Save As, hay  File -> Save As a copy -> xuất hiện hộp thoại gồm:

  • File name: Tên File ảnh.
  • Save As: Lựa chọn dạng nén ảnh.

4. Tạo Layer mới trong Photoshop

Cách 1

  • Chọn mục Layer ở thanh Menu.
  • Ấn vào New Layer hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + N.
  • Khi xuất hiện hộp thoại, ta nhập tên Layer.
  • Lựa chọn các thuộc tính của Layer mới tạo.
  • Click OK.

Cách 2

  • Ở hộp thoại Layer (phía bên phải), click biểu tượng New Layer (gần thùng rác).
  • Layer mới tự động được tạo sẽ bao gồm Layer 1, Layer 2…

Chỉnh sửa ảnh bằng Adobe Photoshop

1. Các điều khiển

  • Thanh Menu: bao gồm lưu, chỉnh sửa và tùy chỉnh bố cục.
  • Thanh Toolbar: vị trí bên trái, bao gồm các công cụ chính.
  • Thanh Options: Thay đổi nhằm hiển thị tùy chọn liên quan đến công cụ mà bạn lựa chọn.
  • Panel: bảng bao gồm Layer và phần điều chỉnh Adjusts.

2. Chỉnh sửa ảnh không gây hư hại

Chỉnh sửa không hư hại là thực hiện chỉnh sửa nhưng không thao tác trực tiếp trên ảnh gốc. Bạn chọn tùy chọn trong Adjustments để tự động tạo một lớp điều chỉnh mới.

3. Cắt, làm thẳng

  • Chọn công cụ Crop (hoặc nhấn C).
  • Ở thanh Option, Delete Cropped Pixels không cần chọn.
  • Kéo thanh giữa phía đáy, đầu và bên cạnh bức ảnh sao cho ưng ý nhất. hoặc bạn có thể nhập con số tỷ lệ hay kích thước cụ thể trên thanh Option.
  • Click Enter.
  • Khi đã điều chỉnh xong click C.
  • Click phía trong bức ảnh và cắt lại. Nhấn chọn phía trong bức ảnh và cắt lại.
  • Nhấn vào Straighten điều chỉnh độ thẳng của bức ảnh.
  • Vẽ đường dọc đường chân trời.
  • Thả chuột.
  • Click Escape để hủy hay Enter nhằm xác nhận.

4. Cách chỉnh, phơi sáng

Cách 1: Ở bảng Adjustments => nhấn chọn Exposure => di thanh Exposure để điều chỉnh độ sáng tối bức ảnh ( làm tối: kéo dần sang trái, làm sáng: kéo dần sáng phải).

Cách 2: Ở bảng Adjustments => di thanh Brightness sang phải hoặc sang trái nhằm điều chỉnh tone màu.

5. Tăng màu sắc

  • Tại bảng Adjustments, bạn click Vibrance.
  • Khi đó, sẽ hiện ra 2 thanh trượt bao gồm: Saturation (thay đổi màu sắc bằng nhau) và Vibrance (tập trung vào màu ít bão hòa và không tác động đến các màu đã đủ sáng).

6. Tăng tương phản với Levels

  • Nhấn vào Levels tại bảng điều chỉnh.
  • Di chuyển tab bên trái vào trong đến khi nó trùng khớp với cụm dữ liệu đầu tiên của biểu đồ.
  • Thao tác tương tự với tab bên phải.

7 Sửa cân bằng trắng với Levels

  • Tại bảng Adjustments, click Eyedropper bên trái bảng điều khiển.
  • Nhấn chọn vào công cụ ở giữa.
  • Định vị đúng vùng màu xám trong ảnh và click chuột tại trong vùng đó.

8 Loại bỏ đối tượng

  • Thực hiện nổi bật lớp nền.
  • Bấm tổ hợp phím Ctrl + J (Windows) hay Cmd + J (Mac).

9 Loại bỏ mắt đỏ

  • Lựa chọn công cụ Red Eye Tool.
  • Sau đó, nhấn vào chỗ đỏ trong mắt.

10 Xóa bụi, khuyết điểm

  • Mở ảnh muốn chỉnh sửa.
  • Bấm chọn Spot Healing Brush Tool hay sử dụng phím J.
  • Thay đổi độ to nhỏ của bụi hoặc khuyết điểm qua chọn 1 kích thước phù hợp từ thanh Options hay sử dụng phím khung vuông.
  • Lựa chọn vùng cần sửa (vẽ vòng tròn xung quanh).
  • Kéo thả tại vùng mong muốn.

11 Loại bỏ đối tượng lớn hơn

  • Tại công cụ Marquee Tool (M), ta vẽ hình vuông hoặc sử dụng công cụ Lasso (L) vẽ xung quanh đối tượng.
  • Tại Edit, click Fill.
  • Chuyển đổi Content thành Content Aware.
  • Click Enter.

12 Lựa chọn và tô màu cho ảnh

a. Lựa chọn một vùng ảnh

Cách 1: Lựa chọn ảnh theo các khuôn mẫu có sẵn.

  • Rectangular Marquee Tool – M: Chọn theo vùng chữ nhật, vuông.
  • Elliptical Marquee Tool – M: Chọn theo vùng Elip, tròn.
  • Single Row Marquee Tool – M: Chọn bằng vạch ngang.
  • Single Column Marquee Tool – M: Chọn bằng vạch dọc.
  • Crop Tool – C: Cắt lấy vùng ảnh mà bạn cần.

Cách 2: Lựa chọn ảnh theo đường tự do.

  • Lasso Tool – L: Bấm kéo chuột trái để tạo một vùng chọn tự do.
  • Polygonal Lasso Tool – L: Bấm chuột xác định liên tiếp các đỉnh cho tới khi khép kín nhằm tạo ra một vùng chọn đa giác.
  • Magnetic Lasso Tool – L: Bấm kéo chuột theo phân vạch màu -> tạo đường biên chọn theo phân vạch màu của ảnh.

Cách 3: Magic Wand Tool – W: Bấm chuột vào ảnh sẽ chọn được một vùng ảnh có dải màu liên tiếp nhau.

Click đúp chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) -> Điều chỉnh giá trị Tolerance(độ rộng của dải màu chọn).

Các thao tác khác khi chọn vùng ảnh:

  • Nhằm tạo độ mịn vùng ảnh: click đúp chuột vào thanh công cụ, điều chỉnh giá trị Feather.
  • Lựa chọn thêm vùng: Nhấn giữ Shift và chọn vùng kế tiếp.
  • Xóa bớt vùng chọn: nhấn giữ Alt và chọn vùng cần bớt.
  • Đảo ngược vùng đã chọn: Ctrl + Alt + I.
  • Xóa bỏ vùng chọn: Ctrl + D.

Lưu ý: Chỉ hiệu chỉnh trên những vùng ảnh đã được chọn.

b. Tô màu cho vùng ảnh chọn

AirBrush Tool – J: Tô màu cho vùng ảnh chọn với hiệu ứng bình phun.

PaintBrush Tool – B: Tô màu cho vùng ảnh chọn với hiệu ứng chổi quét.

Click đúp chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) để điều chỉnh các giá trị.

  • Pressure (áp lực phun) hay Opacity (áp lực quét).
  • Fade: Số lượng lần thực hiện tô.

Lưu ý:

  • Lựa chọn màu tô: Chọn Windows -> Show Color và click chọn màu hoặc bấm chọn trực tiếp trên thanh công cụ Foreground Color/ Background Color.
  • Điều chỉnh độ lớn của nét tô: Windows -> Show Brush và nhấn chọn nét tô mong muốn.

c. Tô vùng ảnh theo mẫu

Rubber Stamp Tool – S: Sử dụng mẫu ảnh tô cho vùng lân cận.

  • Click chọn công cụ.
  • Nhấn giữ Alt, click chuột vào vùng cần lấy mẫu, thả Alt.
  • Di chuột vào vùng ảnh cần tô mẫu.

Pattern Stamp Tool – S: Tô theo khuôn mẫu ảnh xác định trước.

  • Tạo vùng ảnh khuôn mẫu (hình khối tự do).
  • Lựa chọn vùng ảnh mẫu qua công cụ Rectangular Tool.
  • Nhấn Edit -> Define Pattern.
  • Click chọn Pattern Stamp Tool -> Di chuột vào vị trí cần tô.

Khi click đúp chuột vào 1 trong 2 công cụ trên (xuất hiện hộp thoại).

  • Opacity: áp lực của mẫu.
  • Use All Layer: Cho phép lấy mẫu của lớp ảnh khác (chỉ áp dụng đối với Rubber Stamp Tool).
  • Aligned: Lấy mẫu từ một vị trí.

(Điều chỉnh độ lớn của công cụ khi chọn Windows -> Show Brush).

History Brush Tool – Y: Hỗ trợ khôi phục vùng ảnh đã hiệu chỉnh, trả lại nguyên bản.

Kết

Trên đây là những hướng dẫn cơ bản nhất cho người mới bắt đầu học Photoshop . Hi vọng bài viết trên của FPT PRODUCT giúp bạn có thể nắm bắt và có được những trải nghiệm tốt. Hãy khám phá thêm những bài viết công nghệ thú vị khác nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.